Chuyển đến nội dung chính

Tảo và lợi ích của tảo trong nuôi tôm

Tảo là một loài thủy sinh thực vật , là thành phần không thể thiếu trong quá trình nuôi tôm thương phẩm. NHưng cũng như những yếu tố thủy sinh khác, tảo có cả mặt ốt và mặt xấu đối với hoạt động thủy sản. Nếu như tảo phát triển bình thường và ổn định, tạo ưu thế cho tôm nuôi thì không sao, hộ nuôi trồng thu về lợi nhuận tối đa. Tuy nhiên, khi tảo độc chiếm ưu thế trong ao nuôi. tảo gây hại đến đường tiêu hóa của tôm, ảnh hưởng đến năng suất nuôi trồng. Ngoài ra, tảo độc chiếm ưu thế ao nuôi tôm còn gây ô nhiễm nguồn nước.


Lợi ích của tảo
Những lợi ích tảo mang đến là trở thành chuỗi mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn của tôm, ví dụ như tảo lục, tảo khuê. Tảo như hệ thống lọc sinh học trong môi trường nước, hỗ trợ ổn định các thông số môi trường nuôi tôm. Vì là thực vật, tảo cần oxy để quang hợp, tạo ra CO2. Vì vậy, buổi sáng sớm thường có hiện tượng tôm ngóc đầu lên mặt nước. Ban ngày, quá trình quang hợp xảy ra và tạo oxy cho cả quá trình hô hấp. Vào ban đêm, tôm và tảo sử dụng hết khí oxy, tôm tụ tập thành đàn và nổi đầu kéo dài khỏi mặt nước. Vậy nên, ta có thể thấy rằng quá trình quạt nước cho tôm vào ban đêm cũng khá quan trọng, giúp thâm canh với mật độ cao.

Tác hại của tảo
Tảo có hại với ao nuôi tôm gồm có tảo lam, tảo giáp, tảo mắt. Tôm không có khả năng phân loại tảo có hại và tảo có lợi, cho nên khi ăn phải tảo có hại, tôm sẽ bị ngộ độc, mắc bệnh đường ruột, dễ dàng dính phải các bệnh lây nhiễm.
Tảo còn gây ô nhiễm môi trường ao nuôi tôm nếu người nuôi quá lạm dụng tảo . Trong quá trinhf hô hấp và quang hợp, tảo có hại gây ảnh hưởng đến độ pH, ảnh hưởng đến sức tăng trưởng của tôm. Các loại tảo chứa độc tố sẽ khiến cơ thể tôm dính độc, phát bệnh chỉ trong thời gian ngắn.

Am hiểu về các loại tảo phù hợp với tôm hay có hại với tôm, người nuôi tôm sẽ có biện pháp nuôi trồng và phòng bệnh hợp lý nhất, giúp tôm tăng trưởng nhanh, đạt năng suất cao.




Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thức ăn cho Cá Chép.

Thói Quen Cá Chép Cá Chép truyền thống chịu ăn khi nhiệt độ của nước trên 18 ° C và có thể chịu được nhiệt độ nước cao khoảng 28 - 30 ° C, nhưng nhiệt độ tối ưu để Cá Chép tăng trưởng là trong khoảng 20 - 25 ° C. Trong những khoảng thời gian khi nhiệt độ nước thấp hơn 16 ° C, chúng thường ít chịu ăn hơn. Trên thực tế theo nghiên cứu, nếu nhiệt độ nước dưới 8 ° C thì Cá Chép sẽ không còn ăn được nữa và dưới 5 ° C thì Cá Chép bắt đầu ngủ đông thành nhóm trong bùn ở khu vực nước sâu. Vì vậy, người nuôi cần lưu ý đến  kĩ thuật nuôi cá chép  để đảm bảo được chất lượng tôt. Tùy theo khu vực và vị trí địa lý mà thời gian để Cá Chép có thể có được trạng thái lý tưởng (20 - 25 ° C) là khác nhau. Nhưng nhìn chung, thời gian thực tế ở Việt Nam cần thiết để có thể đạt được trọng lượng Cá Chép trung bình từ 1 - 3 kg thường mất khoảng từ 1 - 3 năm. Thức ăn cá tra .  Thức ăn cá lóc.  Thức ăn cá có vảy.  Thức ăn cho ếch. Hệ Tiêu Hóa Cá Chép Khi ấu trùng nở, miệng và đường tiêu hóa

Thức Ăn Thủy Sản Là Gì ? Những Điều Cần Biết.

Thủy sản là sản phẩm mà con người có thể khai thác, nuôi trồng và thu hoach từ môi trường nước. Từ nguồn sản phẩm đó, con người có thể sử dụng như một nguyên liệu hoặc bán trên thị trường với dạng  sản phẩm tươi sống. Những loại  sản phẩm thủy sản  Việt Nam có  sản lượng thủy sản , giá trị xuất khẩu cao như là: tôm,ngao, mực, cá bơn, cá trích, hàu, sò huyết,.. Đây là những loại thủy sản thông dụng, đã và đang được các Doanh nghiệp thủy sản Việt Nam nuôi trồng, khai thác đánh bắt . Bên cạnh lựa chọn con giống thuỷ sản, Yếu tố quan trọng trong quá trình này là  quy trình nuôi  và cho ăn. Thế nên,  thức ăn thủy sản  đóng góp vô cùng quan trọng. Thức ăn cá tra .  Thức ăn cá lóc.  Thức ăn cá có vảy.  Thức ăn cho ếch. Tình hình hiện tại của  ngành Thủy sản Việt Nam  được Trung Quốc cho phép  xuất khẩu  là các loại cá, ngao trắng, ngao hoa, nghêu lụa . Đó là một trong rất nhiều  nguồn lợi thủy sản  Việt nam sỡ hữu. Và bản thân ngành thủy sản Việt Nam ngày càng siết chặt qu

Thuốc trừ sâu sinh học

Thuốc trừ sâu là một trong những chất được sử dụng trong ngành thực vật, giúp chống lại các loại côn trùng gây hai cây trồng. Thuốc trừ sâu bao gồm các loại: thuốc diệt ấu trùng, diệt trứng và ấu trùng của côn trùng. Hiện nay, tại Việt NAM và những nước đan phát triển khác, thuốc trừ sâu đã được phổ biến, sử dụng rộng rãi tại các trang trại nông nghiệp, hộ gia đình , y tế và khu vực công nghiệp. Tuy nhiên bên cạnh công dụng của thuốc trừ sâu đối với nông nghiệp, công nghiệp thì vẫn còn có những tác hại, sự ảnh hưởng đến hệ sinh thái, độc hại với con người. Đánh Giá Về Thuốc Trừ Sâu Sinh Học Bất kì loại thuốc, hóa chất nào cũng có tác dụng và mặt hạn chế riêng dựa vào thành phần và đặc tính sinh học. Ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học : An toàn với con người Thân thiện với môi trường Gía rẻ , tiết kiệm chi phí đầu tư. Quy trình sản xuất đơn giản, nhanh hơn các loại thuốc trừ sâu, hóa chất khác. Hiệu quả bền vững, dễ dàng kiểm soát. Nhược điểm và các mặt hạn chế